Tổng hợp các loại thời hiệu

Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia
(Ảnh minh họa: Internet)

Chia sẻ nếu thấy nội dung này hữu ích

Mình vừa thực hiện xong bảng tổng hợp các loại thời hiệu, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập, nghiên cứu và áp dụng.

STT Vấn đề Thời hiệu Thời điểm bắt đầu tính thời hiệu
1 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. 02 năm Kể từ ngày người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch
2 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do bị nhầm lẫn Kể từ ngày người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối
3 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép Kể từ ngày người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép
4 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình Kể từ ngày người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;
5 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức Kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức
6 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội Không hạn chế
7 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
(Căn cứ Điều 132 Bộ luật dân sự 2015)
8 Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng 03 năm Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm
(Căn cứ Điều 429 Bộ luật dân sự 2015)
9 Yêu cầu bồi thường thiệt hại 03 năm Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm
(Căn cứ Điều 588 Bộ luật dân sự 2015)
10 Người thừa kế yêu cầu chia di sản là bất động sản 30 năm Kể từ thời điểm mở thừa kế
11 Người thừa kế yêu cầu chia di sản là  động sản 10 năm
12 Người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác
13 Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại 03 năm
(Căn cứ Điều 623 Bộ luật dân sự 2015)
14 Khởi kiện tranh chấp thương mại 02 năm Kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận được thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín tháng, kể từ ngày giao hàng
(Căn cứ Điều 319 Luật thương mại 2005)
15 Quyền cầm giữ hàng hải 01 năm Kể từ thời điểm phát sinh quyền cầm giữ hàng hải
(Căn cứ Điều 43 Bộ luật hàng hải 2015)
16 Khiếu nại liên quan đến hồi hương của thuyền viên 01 năm Kể từ ngày hồi hương
(Căn cứ Khoản 5 Điều 66 Bộ luật hàng hải 2015)
17 Khởi kiện về hư hỏng, mất mát hàng hóa 01 năm Kể từ ngày trả hàng hoặc lẽ ra phải trả hàng cho người nhận hàng
(Căn cứ Điều 169 Bộ luật hàng hải 2015)
18 Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng vận chuyển theo chuyến 02 năm Kể từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm
(Căn cứ Điều 195 Bộ luật hàng hải 2015)
19 Khởi kiện đòi bồi thường tổn thất do hành khách chết, bị thương hoặc tổn hại khác về sức khỏe và mất mát, hư hỏng hành lý 02 năm – Trường hợp hành khách bị thương thì tính từ ngày hành khách rời tàu;

– Trường hợp hành khách chết trong thời gian vận chuyển thì tính từ ngày lẽ ra hành khách rời tàu.

Trường hợp hành khách bị thương trong quá trình vận chuyển dẫn đến hậu quả hành khách đó chết sau khi rời tàu thì tính từ ngày người đó chết, nhưng không được quá 03 năm kể từ ngày rời tàu;

– Trường hợp mất mát, hư hỏng hành lý thì tính từ ngày hành khách rời tàu hoặc ngày lẽ ra hành khách rời tàu, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn hơn.

(Căn cứ Điều 214 Bộ luật hàng hải 2015)
20 Khởi kiện đối với vụ việc liên quan đến hợp đồng thuê tàu 02 năm Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng
(Căn cứ Điều 219 Bộ luật hàng hải 2015)
21 Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển 02 năm Kể từ ngày phát sinh tranh chấp
(Căn cứ Điều 241 Bộ luật hàng hải 2015)
22 Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng môi giới hàng hải 02 năm Kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
(Căn cứ Điều 246 Bộ luật hàng hải 2015)
23 Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
(Căn cứ Điều 262 Bộ luật hàng hải 2015)
24 Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng cứu hộ hàng hải 02 năm Kể từ ngày kết thúc hành động cứu hộ.
(Căn cứ Điều 274 Bộ luật hàng hải 2015)
25 Khởi kiện về tai nạn đâm va 02 năm Kể từ ngày xảy ra tai nạn.
26 Khởi kiện về việc đòi hoàn trả số tiền quá mức quy định tại khoản 4 Điều 287 của Bộ luật hàng hải 2015 01 năm Kể từ ngày trả tiền bồi thường.

 

(Căn cứ Điều 290 Bộ luật hàng hải 2015)
27 Khởi kiện về tổn thất chung 02 năm Kể từ ngày xảy ra tổn thất chung
(Căn cứ Điều 297 Bộ luật hàng hải 2015)
28 Khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải 02 năm Kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
(Căn cứ Điều 336 Bộ luật hàng hải 2015)
29 Thực hiện quyền yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ Suốt thời hạn bảo hộ
30 Thực hiện quyền yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực nhãn hiệu 05 năm Kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ, trừ trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp do sự không trung thực của người nộp đơn.

 

(Căn cứ Khoản 3 Điều 96 Luật sở hữu trí tuệ 2005)
 

31

Khiếu nại vụ việc cạnh tranh 02 năm Kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện
(Căn cứ Khoản 2 Điều 58 Luật cạnh tranh 2004)
32 Khởi kiện đòi bồi thường mất mát, hư hỏng hàng hoá, hành lý ký gửi, bao gửi, đòi bồi thường thiệt hại liên quan đến tính mạng, sức khoẻ 01 năm Kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 92 Luật giao thông đường thủy nội địa 2004
(Căn cứ Điều 92 Luật giao thông đường thủy nội địa 2004)
33 Khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm 03 năm Kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp
(Căn cứ Điều 30 Luật kinh doanh bảo hiểm 2000)
34 Yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh 05 năm Kể từ khi sự việc xảy ra.
(Căn cứ Khoản 3 Điều 80 Luật khám chữa bệnh 2009)
35 Khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển đối với thiệt hại xảy ra cho hành khách, hành lý, hàng hóa 02 năm Kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến, ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất.
(Căn cứ Điều 174 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006)
36 Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với người thứ ba ở mặt đất 02 năm Kể từ ngày phát sinh sự kiện gây thiệt hại.
(Căn cứ Điều 186 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006)
37 Khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp về kiểm toán độc lập 03 năm Kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán
(Căn cứ Khoản 2 Điều 61 Luật kiểm toán độc lập 2011)
38 Khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại hạt nhân đối với thiệt hại về tài sản, môi trường 10 năm Kể từ ngày xảy ra sự cố hạt nhân
39 Khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại hạt nhân đối với thiệt hại về 03 năm
(Căn cứ Điều 89 Luật năng lượng nguyên tử 2008)
40 Khiếu nại trong thi hành án hình sự lần đầu 30 ngày Kể từ ngày nhận hoặc biết được quyết định, hành vi thi hành án hình sự mà người khiếu nại cho rằng có vi phạm pháp luật.
41 Khiếu nại trong thi hành án hình sự lần tiếp theo 15 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền.
(Căn cứ Khoản 2 Điều 150 Luật thi hành án hình sự 2010)
42 Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế 02 năm Kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
43 Thời hiệu xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn 05 năm
(Căn cứ Điều 110 Luật quản lý thuế 2006sửa đổi, bổ sung năm 2012)
44 Khiếu nại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính 06 tháng Kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận
01 tháng Kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi
(Căn cứ Điều 38 Luật bưu chính 2010)
45 Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế 15 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó
46 Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về  áp dụng biện pháp phong toả tài khoản 03 ngày làm việc Kể từ ngày nhận được quyết định

 

47 Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về  áp dụng biện pháp bảo đảm khác 10 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó
48 Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về  áp dụng biện pháp cưỡng chế 30 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó
49 Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế 30 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó.
50 Khiếu nại lần tiếp theo 15 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền.

 

(Căn cứ Điều 140 Luật thi hành án dân sự 2008)
51 Xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức 24 tháng Kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.
(Căn cứ Điều 53 Luật viên chức 2010, Điều 80 Luật cán bộ, công chức 2008)
52 Khiếu nại lần đầu đối với lý lịch tư pháp 45 ngày Kể từ ngày nhận được văn bản thông báo việc từ chối hoặc kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc kể từ ngày nhận được Phiếu lý lịch tư pháp
60 ngày Kể từ ngày nhận được văn bản thông báo việc từ chối hoặc kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc kể từ ngày nhận được Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp do trở ngại khách quan thì thời hiệu khiếu nại là 60 ngày
53 Khiếu nại lần hai đối với lý lịch tư pháp

 

30 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền.
(Căn cứ Khoản 2 Điều 52 Luật lý lịch tư pháp 2009)
54 Khởi kiện người ký phát, người phát hành, người bảo lãnh, người chuyển nhượng, người chấp nhận yêu cầu thanh toán số tiền quy định tại Điều 52 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 đối với người thụ hưởng 03 năm Kể từ ngày công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán.

 

55 Khởi kiện người ký phát, người phát hành, người chuyển nhượng trước mình, người bảo lãnh, người chấp nhận về số tiền quy định tại Điều 52 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 đối với người có liên quan bị khởi kiện theo quy định tại Điều 76 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 có quyền 02 năm Kể từ ngày người có liên quan này hoàn thành nghĩa vụ thanh toán công cụ chuyển nhượng.

 

56 Khởi kiện người chấp nhận, người phát hành, người ký phát, người bảo lãnh cho người bị ký phát trong trường hợp người thụ hưởng không xuất trình công cụ chuyển nhượng để thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 43 và Điều 69 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 hoặc không gửi thông báo về việc công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán trong thời hạn quy định tại Điều 50 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 Kể từ ngày ký phát công cụ chuyển nhượng
(Căn cứ Điều 78 Luật các công cụ chuyển nhượng 2005)
57 Khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường 02 năm Kể từ thời điểm các bên được thông báo về thiệt hại với điều kiện thiệt hại xảy ra trong thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa có ghi hạn sử dụng và 5 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hóa không ghi hạn sử dụng.
(Căn cứ Điều 56 Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2007)
58 Khởi kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài

 

02 năm Kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác
(Căn cứ Điều 33 Luật trọng tài thương mại 2010)
59 Khiếu nại trong tố tụng dân sự 15 ngày Kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật.
(Căn cứ Điều 502 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
60 Yêu cầu Nhà nước bồi thường 03 năm Kể từ ngày người có quyền yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nứơc 2017 nhận được văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nứơc 2017 và trường hợp yêu cầu phục hồi danh dự.
(Căn cứ Điều 6 Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nứơc 2017)
61 Xử lý kỷ luật lao động 06 tháng Kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
62 Xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động 12  tháng

(Căn cứ Điều 124 Bộ luật lao động 2012)
63 Yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân 06 tháng Kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

 

64 Yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân 01 năm Kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
(Căn cứ Điều 202 Bộ luật lao động 2012)
65 Yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền 01 năm Kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

 

(Căn cứ Điều 207 Bộ luật lao động 2012)
66 Xử phạt vi phạm hành chính 01 năm – Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

– Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;

Trong thời hạn nêu trên mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

Trừ các trường hợp sau:

Vi phạm hành chính về kế toán; thủ tục thuế; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hải sản; quản lý rừng, lâm sản; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

(Căn cứ Điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012)
67 Khiếu nại 90 ngày Kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính
(Căn cứ Điều 9 Luật khiếu nại 2011)

Note : Bài viết còn nhiều thiếu sót , kính mong nhận được sự góp ý của quý bạn đọc!